Việc lựa chọn các khối thi cấp 3 phù hợp với bản thân không chỉ đảm bảo hiệu quả học tập mà còn giúp hình thành hướng đi nghề nghiệp phù hợp với tương lai. Do đó, để chọn khối thi một cách thông minh, học sinh cần có cái nhìn rõ ràng về các ngành nghề và đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây
Thông Tin Làm Bằng
Vì sao phải chọn các khối thi cấp 3?
Việc phân loại rõ ràng các khối thi cấp 3 mang lại lợi ích lớn cho học sinh khi họ có khả năng chọn lựa môn học phù hợp với sở thích và khả năng cá nhân. Điều này giúp họ chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi đại học, vì sự lựa chọn khối thi phù hợp sẽ hỗ trợ họ học và ôn tập chính xác theo chuyên ngành mong muốn. Đồng thời, việc này cũng giúp học sinh xác định rõ những điểm mạnh của mình trong từng môn học, từ đó họ có thể ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho ngành học mà họ quan tâm trong tương lai.
Chẳng hạn, nếu bạn đang nghĩ đến việc theo đuổi ngành y, hãy xem xét việc chọn khối học ở cấp 3 là B với các môn Toán, Hóa, và Sinh. Hoặc nếu mục tiêu của bạn là trở thành kỹ sư xây dựng, thì lựa chọn khối A với các môn Toán, Lý, và Hóa có thể là hợp lý. Nếu ước mơ của bạn là trở thành người Công an xuất sắc, bạn có thể chọn học khối A hoặc khối A1. Ngược lại, nếu đam mê của bạn là lĩnh vực luật, việc theo học khối C có thể là sự lựa chọn phù hợp.
Ở các đô thị lớn như Hà Nội và TP.HCM, hầu hết các trường trung học phổ thông đã tổ chức chương trình giáo dục cấp 3 một cách có tổ chức, phản ánh đúng yêu cầu của các kỳ thi đại học. Do đó, khi bước vào cấp 3, việc học sinh định rõ hướng nghiệp và đại học dựa trên sở thích, năng lực, và điểm mạnh cá nhân trở nên quan trọng, giúp họ chọn lựa các khối học phù hợp nhất cho mình.
Các khối học phổ biến trong chương trình cấp 3
Trước hết, để chọn đúng khối thi cấp 3, bạn cần có kiến thức rõ về các khối học chính trong chương trình giáo dục trung học phổ thông. Hiện nay, có sự đa dạng trong các khối học, nhưng thường thì những khối dưới đây là những khối chính được giảng dạy tại các trường:
Khối A
Khối học ở cấp 3 này tập trung vào các môn tự nhiên như Toán, Vật lý và Hóa học. Đây là sự lựa chọn dành cho những học sinh có đam mê và khả năng tư duy logic, có kỹ năng tính toán chính xác và có ý định theo đuổi các nghề nghiệp trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và kỹ thuật.
Các tổ hợp môn khối A, bao gồm:
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
- A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
- A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
- A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
Khối B
Khối B, một trong những khối học chính ở cấp 3, bao gồm ba môn học là Toán, Hóa học và Sinh học. Những người chọn khối này thường có mục tiêu hướng tới các ngành liên quan đến y học và sức khỏe.
Các tổ hợp môn khối B phổ biến, bao gồm:
- B00: Toán, Sinh học, Hóa học
- B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
- B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Khối C
Khối C bao gồm các môn học xã hội như Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý. Nó là sự lựa chọn phù hợp cho những thí sinh có niềm đam mê với lĩnh vực nghiên cứu và hiểu biết về xã hội.
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
Khối D
Khối D được coi là một khối học linh hoạt với nhiều sự kết hợp môn thi. Nó không chỉ cung cấp nhiều lựa chọn về ngành học mà còn mở ra nhiều cơ hội trong sự nghiệp sau khi tốt nghiệp.
Các tổ hợp môn khối D phổ biến:
- D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
- D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga
- D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật
- D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp
- D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung
- D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
Các khối học khác
Thêm vào đó, còn có những khối thi cấp 3 dành cho những học sinh có năng khiếu như:
- Khối N bao gồm môn Văn và Kiến thức âm nhạc, mở ra nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực như Sư phạm âm nhạc, Thanh nhạc, Piano, Đạo diễn, hoặc Nhiếp ảnh.
- Khối H gồm các môn Văn, Hội hoạ, và Bố cục, là lựa chọn phù hợp cho những ngành nghề như Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghệ, Thiết kế nội thất, Sư phạm kỹ thuật, Điêu khắc và nhiều lĩnh vực khác trong lĩnh vực nghệ thuật và thiết kế.
- Khối M bao gồm các môn Văn, Toán, Đọc kể diễn cảm và hát. Các lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với khối M có thể kể đến như Sư phạm, Truyền hình, Điện ảnh truyền hình, và nhiều ngành nghề khác liên quan đến sáng tạo và truyền thông.
- Khối T bao gồm các môn Toán, Sinh học và Năng khiếu Thể dục – Thể thao. Những ngành nghề phù hợp với khối T có thể là Giáo dục thể chất, Quản lý thể dục thể thao, Giáo dục Quốc phòng – An ninh và nhiều lĩnh vực khác liên quan đến sức khỏe và quản lý.
- Khối V gồm các môn Toán, Vật lý và Vẽ mỹ thuật. Sau khi hoàn thành khối học này, bạn có thể theo đuổi các ngành như Kiến trúc và Thiết kế.
- Khối S bao gồm Văn, 2 môn năng khiếu điện ảnh, phù hợp với các ngành như Báo chí và Nghệ thuật.
- Khối R bao gồm môn Văn, Sử và năng khiếu về báo chí.
>> Xem Thêm Bài Viết:
Bảng mã môn và các khối thi cấp 3 cập nhật mới năm 2023
Để hỗ trợ việc nhận diện mã thi của từng môn trong các khối khác nhau dễ dàng hơn, học sinh có thể tìm hiểu chi tiết thông qua bảng dưới đây
STT |
Mã ngành |
Môn thi |
Bảng Mã tổ hợp môn xét tuyển khối A |
||
1 | A00 | Toán, Vật Lý, Hóa Học |
2 | A01 | Toán, Vật Lý. Tiếng Anh |
3 | A02 | Toán, Vật lí, Sinh học |
4 | A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử |
5 | A04 | Toán, Vật lí, Địa lí |
6 | A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
7 | A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
8 | A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
9 | A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
10 | A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
11 | A10 | Toán, Lý, Giáo dục công dân |
12 | A11 | Toán, Hóa, Giáo dục công dân |
13 | A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội |
14 | A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí |
15 | A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí |
16 | A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
17 | A17 | Toán, Vật lý, Khoa học xã hội |
18 | A18 | Toán, Hoá học, Khoa học xã hội |
Danh sách mã tổ hợp môn xét tuyển khối B |
||
19 | B00 | Toán, Hóa Học, Sinh Học |
20 | B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
21 | B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
22 | B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
23 | B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
24 | B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
25 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Mã tổ hợp môn xét tuyển khối C |
||
26 | C00 | Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý |
27 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
28 | C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
29 | C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
30 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí |
31 | C05 | Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
32 | C06 | Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
33 | C07 | Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử |
34 | C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
35 | C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lí |
36 | C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
37 | C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
38 | C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lí |
39 | C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
40 | C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học Xã hội |
41 | C16 | Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân |
42 | C17 | Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
43 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
44 | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Mã tổ hợp môn xét tuyển khối D |
||
45 | D01 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh |
46 | D02 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga |
47 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
48 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
49 | D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
50 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
51 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
52 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
53 | D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
54 | D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
55 | D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
56 | D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
57 | D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
58 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
59 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
60 | D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
61 | D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
62 | D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
63 | D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
64 | D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
65 | D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
66 | D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
67 | D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
68 | D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
69 | D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
70 | D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
71 | D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
72 | D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
73 | D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
74 | D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
75 | D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
76 | D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
77 | D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
78 | D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
79 | D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
80 | D41 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức |
81 | D42 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga |
82 | D43 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
83 | D44 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
84 | D45 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung |
85 | D52 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga |
86 | D54 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp |
87 | D55 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung |
88 | D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
89 | D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
90 | D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
91 | D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
92 | D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
93 | D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
94 | D68 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
95 | D69 | Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
96 | D70 | Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
97 | D72 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
98 | D73 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
99 | D74 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
100 | D75 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
101 | D76 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
102 | D77 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
103 | D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
104 | D79 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
105 | D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
106 | D81 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
107 | D82 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
108 | D83 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
109 | D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
110 | D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
111 | D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
112 | D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
113 | D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
114 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
115 | D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
116 | D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
117 | D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
118 | D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
119 | D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
120 | D96 | Toán, Khoa học xã hội, Anh |
121 | D97 | Toán, Khoa học xã hội, Anh |
122 | D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
123 | D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển khối năng khiếu |
||
124 | H00 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 |
125 | H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ |
126 | H02 | Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
127 | H03 | Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu |
128 | H04 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
129 | H05 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu |
130 | H06 | Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
131 | H07 | Toán, Hình họa, Trang trí |
132 | H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
133 | K01 | Toán, Tiếng Anh, Tin học |
134 | M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
135 | M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
136 | M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
137 | M03 | Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
138 | M04 | Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát – Múa |
139 | M09 | Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát) |
140 | M10 | Toán, Tiếng Anh, NK1 |
141 | M11 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
142 | M13 | Toán, Sinh học, Năng khiếu |
143 | M14 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
144 | M15 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
145 | M16 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý |
146 | M17 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
147 | M18 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán |
148 | M19 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh |
149 | M20 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý |
150 | M21 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử |
151 | M22 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán |
152 | M23 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Ạnh |
153 | M24 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý |
154 | M25 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử |
155 | N00 | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
156 | N01 | Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật |
157 | N02 | Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
158 | N03 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
159 | N04 | Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
160 | N05 | Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
161 | N06 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
162 | N07 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
163 | N08 | Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
164 | N09 | Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ |
165 | R00 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí |
166 | R01 | Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
167 | R02 | Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
168 | R03 | Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
169 | R04 | Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội – nghệ thuật |
170 | R05 | Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông |
171 | S00 | Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 |
172 | S01 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
173 | T00 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
174 | T01 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT |
175 | T02 | Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT |
176 | T03 | Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT |
177 | T04 | Toán, Lý, Năng khiếu TDTT |
178 | T05 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu |
179 | V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
180 | V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
181 | V02 | VẼ MT, Toán, Tiếng Anh |
182 | V03 | VẼ MT, Toán, Hóa |
183 | V04 | Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
184 | V05 | Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
185 | V06 | Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật |
186 | V07 | Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
187 | V08 | Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật |
188 | V09 | Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật |
189 | V10 | Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
190 | V11 | Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Những lưu ý khi lựa chọn khối thi cấp 3
Khối thi ở cấp 3 và các ngành nghề tương ứng đóng một vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho học sinh trước khi adụng vào môi trường đại học để theo học các nhóm ngành khác nhau. Tuy nhiên, trong quá trình chọn khối thi, học sinh cần chú ý đến những điều sau để tránh những sai lầm không cần thiết trong quá trình lựa chọn:
Lựa chọn khối thi phù hợp với năng lực của bản thân
Khả năng cá nhân ám chỉ khả năng mà bạn có thể phát triển và áp dụng trong quá trình học tập và công việc. Ở bậc lớp 12, việc đánh giá khả năng thường dựa trên hiệu suất học tập trong giai đoạn ba năm cấp độ trung học phổ thông.
Ngoài ra, việc xem xét ngành học mà bạn đam mê cũng quan trọng để hiểu rõ về kỹ năng cần thiết và đánh giá xem khả năng cá nhân của bạn có đáp ứng được những yêu cầu đó hay không. Khi nhận ra rằng khả năng của bạn không đủ để đáp ứng nhu cầu của ngành nghề, việc duy trì cuộc sống trong lĩnh vực đã chọn sẽ trở nên vô cùng khó khăn.
Không nên chọn khối thi chỉ dựa trên sự lựa chọn người thân hay bạn bè
Thỉnh thoảng, học sinh thường quyết định chọn khối học dựa trên mong muốn được học cùng bạn bè để có sự hỗ trợ. Tuy nhiên, khi lựa chọn học theo bạn bè hoặc người thân mà khối học không phù hợp với mục tiêu và khả năng học tập của bạn, điều này có thể dẫn đến tình trạng mất hứng thú trong quá trình học, và điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập của bạn.
Chọn khối thi dựa trên sở thích cá nhân
Một tư vấn quan trọng dành cho các bạn học sinh sắp thi là hãy lựa chọn và theo đuổi khối thi mà bạn thực sự đam mê, thay vì chọn theo trào lưu hoặc theo ý kiến đa số. Việc học những môn học hoặc khối thi, ngành mà bạn có niềm đam mê sẽ giúp duy trì tinh thần hứng thú và niềm vui trong quá trình học, từ đó dễ dàng đạt được nhiều thành tựu cao hơn trong học tập.
>> Xem Thêm Bài Viết: